Những loại nhà: Biệt thự, nhà cấp 1 2 3 4 nhà tạm nhưng chắc hẳn một số bạn chưa hiểu rõ và cách phân biệt từng loại nhà đó như thế nào. Qua bài viết này hãy cùng Công ty xây dựng Nguyên tìm hiểu sự khác nhau của từng loại nhà nhé.
Phân biệt các loại nhà: Biệt thự, nhà cấp 1 2 3 4 nhà tạm
Về nguyên tắc, khi phân loại nhà để xác định giá tính thuế là dựa vào chất lượng các bộ phận kết cấu chủ yếu và giá trị sử dụng của từng ngôi nhà. Nhà được phân thành 6 loại: biệt thự, cấp I, cấp II, cấp III, cấp IV và nhà tạm theo các tiêu chuẩn sau đây:
a) Biệt thự:
a.1 – Ngôi nhà riêng biệt, có sân vườn, hàng rào bao quanh;
a.2 – Kết cấu chịu lực khung, sàn, tường bằng bê tông cốt thép hoặc tường gạch;
a.3 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
a.4 – Mái bằng hoặc mái ngói, có hệ thống cách âm và cách nhiệt tốt;
a.5 – Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
a.6 – Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ tiện dùng, chất lượng tốt;
a.7 – Số tầng không hạn chế, nhưng mỗi tầng phải có ít nhất 2 phòng để ở.
b) Nhà cấp I:
b.1 – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 80 năm;
b.2 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
b.3 – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc lợp ngói, có hệ thống cách nhiệt tốt;
b.4 – Vật liệu hoàn thiện (trát, lát, ốp) trong và ngoài nhà tốt;
b.5 – Tiện nghi sinh hoạt (bếp, xí, tắm, điện nước) đầy đủ, tiện lợi, không hạn chế số tầng;
c) Nhà cấp II:
c.1 – Kết cấu chịu lực bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch có niên hạn sử dụng quy định trên 70 năm;
c.2 – Bao che nhà và tường ngăn cách các phòng bằng bê tông cốt thép hoặc xây gạch;
c.3 – Mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái ngói bằng Fibroociment;
c.4 – Vật liệu hoàn thiện trong ngoài nhà tương đối tốt;
c.5 – Tiện nghi sinh hoạt đầy đủ. Số tầng không hạn chế.
d) Nhà cấp III:
d.1 – Kết cấu chịu lực kết hợp giữa bê tông cốt thép và xây gạch hoặc xây gạch. Niên hạn sử dụng trên 40 năm;
d.2 – Bao che nhà và tường ngăn bằng gạch;
d.3 – Mái ngói hoặc Fibroociment;
d.4 – Vật liệu hoàn thiện bằng vật liệu phổ thông.
d.5 – Tiện nghi sinh hoạt bình thường, trang bị xí, tắm bằng vật liệu bình thường. Nhà cao tối đa là 2 tầng.
đ) Nhà cấp IV:
đ.1 – Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ. Niên hạn sử dụng tối đa 30 năm;
đ.2 – Tường bao che và tường ngăn bằng gạch (tường 22 hoặc 11 cm);
đ.3 – Mái ngói hoặc Fibroociment;
đ.4 – Vật liệu hoàn thiện chất lượng thấp;
đ.5 – Tiện nghi sinh hoạt thấp;
e) Nhà tạm:
e.1 – Kết cấu chịu lực bằng gỗ, tre, vầu;
e.2 – Bao quanh toocxi, tường đất;
e.3 – Lợp lá, rạ;
e.4 – Những tiện nghi, điều kiện sinh hoạt thấp
Chúng tôi vừa chia sẻ với các bạn Cách phân biệt từng loại nhà. Chúng tôi hy vọng qua bài viết này sẻ giúp bạn hiểu hơn về từng loại nhà nhé.
Công ty xây dựng Kiên Giang cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói, Chúng tôi là nhà thầu xây dựng nhà ở theo phong cách hiện đại với đội ngũ kiến trúc sư có hơn 10 năm kinh nghiệm trong nghề xây dựng. Với đội ngũ kiến trúc sư và kỹ sư xây dựng cao cấp chuyên môn cao cũng như kinh nghiệm gắn bó với các công trình thi công biệt thự nhà phố đẹp nhiều năm qua, chúng tôi khẳng định sẽ mang đến cho gia chủ, chủ đầu tư những công trình tinh tế nhất.
Bài Viết Liên Quan
- Tổng hợp mẫu nhà cấp 4 mái thái nông thôn mặt tiền hơn 10m
- Mẫu thiết kế nhà cấp 4 vườn 1 tầng 10x22m
- Mẫu thiết kế nhà cấp 4 nông thôn 120m2
- Mẫu thiết kế nhà cấp 4 đẹp sang trong 100m2
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Thiết kế nhà trệt nhỏ mái Thái diện tích xây dựng 54m2 có bãi đậu xe
Mẫu thiết kế nhà ống 1 trệt 1 lầu 2 Phòng Ngủ, 3 Phòng Tắm.
Mẫu Thiết Kế Nhà ống 2 tầng diện tích 5x11m Phòng Ngủ, 3 Phòng Tắm.
Mẫu Thiết Kế Nhà 1 Trệt 1 Lầu Diện Tích 6x15m 3 Phòng Ngủ, 3 Phòng Tắm.
Mẫu thiết kế nhà 2 tầng diện tích 8x12m có 4 phòng ngủ, 3 phòng tắm.
Nhà cấp 4 mái lệch có sân thượng, 3 phòng ngủ, diện tích sàn 10,5m x 15m