Công ty xây dựng Nguyên hướng dẫn cách tính Chi phí xây nhà 2 tầng 80m2 thiết kế 3 phòng ngủ, với cách tính này các bạn có thể tăng hay giảm diện tích thích hợp để chuẩn bị kinh phí xây ngôi nhà cho minh! Các bạn có thể dùng công thức để tính diện tích xây dựng cho ngôi nhà 2 tầng: 50m2, 60m2, 70m2, 90m2, 100m2…
Tuy nhiên với cách tính Chi phí xây nhà 2 tầng 80m2 này chỉ tương đối để các bạn chuẩn bị kinh phí vì chi phí thi công còn phụ thuộc vào các yếu tố sau: Gía vật tư tại nơi thi công, Đất nơi thi công, thiết kế, và chuẩn loại vật tư…(Chi phí này đã bao gồm vật tư, nhân công, thiết kế).
Công ty tính chi phí xây nhà 2 tầng như sau.
- Móng băng tính 30-50% diện tích trệt nhân(x) đơn giá xây thô.
- Diện tích xây dựng các tầng kể cả cầu thang, chuồng cu tính 100% diện tích x đơn giá trọn gói.
- Mái tính 20-50% diện tích nhân (x) đơn giá trọn gói.
Đơn giá thi công trọn gói còn phụ thuộc vào thiết kế, và chi phí vật tư tại khu vực thi công.
I. Cách Tính Chi phí xây nhà 2 tầng 80m2 năm 2025
1. Đơn giá thi công trọn gói và phần thô năm 2025
- Đơn giá xây nhà trọn gói thời điểm: 5.000.000đ – 6.000.000đ
- Đơn giá xây dựng thô + nhân công hoàn thiện: 3.100.000đ – 3.500.000đ
Đơn giá trên còn phụ thuộc vào diện tích xây dựng, điều kiện thi công và chuẩn loại vật tư hoàn thiện.
2. Cách tính Chi phí xây nhà 2 tầng 80m2: rộng 4m x dài 20m = 80 m2 (1 trệt, 1 lầu mái tôn).
Đơn giá xây trọn gói: 5.200.000 đ/m2 đơn giá xây thô là 3.100.000 đ/m2.
Cách tính chi phí xây trọn gói như sau:
Móng băng: 50% x 80m2 x 3.100.000 = 124.000.000 đ
Chi phí diện tích sàn: 100% x 2 tầng x 80m2 x 5.200.000 = 832.000.000 đ
Mái tôn: 20% x 80m2 x 3.100.000 = 49.600.000 đ
Tổng chi phí phải chuẩn bị xây nhà : 124.000.000 + 832.000.000 + 49.600.000 = 1.005.600.000 đ
( 1 tỉ lẻ 5 triệu 6 trăm nghìn đồng )
3. Cách tính chi phí xây nhà 1 trệt 1 lầu 1 tum có diện tích 4m x dài 20m = 80 m2 , tum 40m2, sân thượng 40m2 .
Đơn giá xây trọn gói: 5.200.000 đ/m2 đơn giá xây thô là 3.100.000 đ/m2.
Cách tính chi phí xây trọn gói như sau:
Móng băng: 50% x 80m2 x 3.100.000 = 124.000.000 đ
Chi phí diện tích sàn: 100% x 2 tầng x 80m2 x 5.200.000 = 832.000.000 đ
Tum: 100% x 40m2 x 5.200.000 = 208.000.000 đ
Sân thượng: 50% x 40m2 x 3.100.000 = 124.000.000 đ
Tổng chi phí phải chuẩn bị xây nhà : 124.000.000 + 832.000.000 + 208.000.000 + 124.000.000 = 1.288.000.000 đ
( Một tỷ hai trăm tám mươi tám triệu đồng )
Cách tính Chi phí trên chưa bao gồm công trình phụ: cổng rào, sân, hàng rào….
Bạn chỉ cần thay đổi chữ màu đỏ diện tích ngôi nhà và yêu cầu thiết kế của bạn sẽ tính ra được chi phí xây dựng ngôi nhà của bạn. Cách tính trên chỉ tương đối vì đơn giá thi công trọn gói còn phụ thuộc vào cách yếu tố: Khu vực thi công, thiết kế, chuẩn loại vật tư…
Cách tính chi phí xây nhà này có thể áp dụng với diện tích nhà từ 50m2 – 150m2, nhà cấp 4…
II. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá/m2
Khi tính chi phí xây dựng theo mét vuông, có nhiều yếu tố tác động, từ chọn vật liệu đến điều kiện thi công. Dưới đây là các nhóm yếu tố chính và tác động điển hình của chúng.
1) Chất liệu và loại vật liệu
- Vật liệu truyền thống vs vật liệu cao cấp: gỗ, thép, bê tông cốt thép, gạch ốp lát, sơn chất lượng cao có thể tăng chi phí đáng kể so với vật liệu phổ thông.
- Độ bền và tính năng đặc thù: vật liệu có khả năng cách âm, cách nhiệt, chống cháy, chống thấm hoặc chịu thời tiết khắc nghiệt thường có đơn giá cao hơn nhưng có lợi về dài hạn.
- Nguồn cung và vận chuyển: vật liệu hiếm hoặc ở xa địa điểm thi công sẽ làm tăng chi phí vận chuyển và thời gian, ảnh hưởng tới giá/m2.
- Kết cấu và phụ kiện liên quan: các loại cốp pha, vít bulong, phụ kiện cửa, gạch lát, sơn bả cũng đóng góp vào tổng chi phí khi được tính theo m2.
2) Độ phức tạp thiết kế và mặt bằng
- Thiết kế phức tạp: hình dáng không chuẩn, nhiều khe cắt, nhiều chi tiết trang trí, hệ thống phòng gồm nhiều khu vực đặc thù sẽ làm tăng khối lượng và thời gian thi công.
- Mật độ công trình và mặt bằng thi công: diện tích sàn lớn, nhiều tầng, hoặc mặt bằng hẹp gây khó khăn cho máy móc và nhân công, làm tăng chi phí vận chuyển và lắp đặt.
- Yêu cầu khu vực đặc thù: khu vực có yêu cầu tiêu chuẩn chịu lực cao hoặc yêu cầu an toàn đặc thù cũng đòi hỏi vật liệu và kỹ thuật thi công đặc biệt.
3) Vị trí công trình và chi phí thi công
- Địa hình và điều kiện địa chất: nền yếu, đất nhiễm mặn, hay đất cứng đặc biệt ảnh hưởng đến chi phí móng và thi công nền.
- Địa lý và khu vực địa phương: thành phố lớn thường có chi phí nhân công và vật liệu cao hơn so với nông thôn; chi phí vận chuyển và phí quản lý dự án cũng khác nhau.
- Quy định pháp lý và an toàn: yêu cầu về giấy phép, tiêu chuẩn xây dựng, biện pháp an toàn sẽ tác động tới chi phí tổng thể.
4) Chi phí nhân công và phụ phí
- Mức lương và tay nghề: thợ có tay nghề cao hoặc thiếu lao động có thể đẩy giá/m2 lên.
- Hiệu suất làm việc và thời gian thi công: thời gian thi công ngắn thường yêu cầu đội ngũ lớn và phí thuê máy móc cao hơn.
- Phụ phí và chi phí chung: chi phí quản lý dự án, an toàn lao động, phí lưu kho, bảo hiểm và chi phí dự phòng thường được tính theo tỷ lệ trên tổng dự toán.
5) Thời điểm thi công và biến động giá vật liệu
- Biến động giá theo chu kỳ thị trường: giá xi măng, thép, sắt, gỗ, đá, sơn có thể tăng giảm theo cung cầu, thay đổi phụ thuộc mùa và tình hình kinh tế.
- Khuyến mãi, hợp đồng và thời gian giao hàng: thanh toán sớm hoặc ký kết hợp đồng dài hạn có thể ảnh hưởng tới đơn giá và chi phí phụ trợ.
- Nguồn cung và vận chuyển mùa cao điểm: mùa cao điểm xây dựng có thể làm chi phí vận chuyển và lưu kho tăng lên.
6) Yếu tố kỹ thuật như âm thanh, nhiệt, và hệ thống
- Cách âm và cách nhiệt: vật liệu và giải pháp cách âm/cách nhiệt cao cấp sẽ tăng chi phí m2 nhưng giảm chi phí năng lượng và tăng comfort.
- Hệ thống điện nước và điều hòa: bố trí hệ thống điện nước phức tạp, mạng lưới điều hòa, hệ thống cấp nước nóng lạnh ảnh hưởng lớn tới tổng chi phí.
- An toàn cháy nạn và tiêu chuẩn an toàn: hệ thống chữa cháy, vật liệu chống cháy, thoát hiểm, biển báo an toàn có chi phí bổ sung đáng kể nhưng cần thiết cho tuân thủ quy chuẩn.
III. Ứớc Tính Chi Phí Xây Nhà Theo Công Thức Có Sẵn
Công ty xây dựng Nguyên cam kết về giá cả, chất lượng và Uy tín trên thị trường.
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn, phục vụ tốt nhất.
Công Ty TNHH Thiết Kế Xây Dựng NGUYÊN Nhận thi công xây nhà trọn gói tại các tỉnh sau:
Các tỉnh |
Thành phố |
||
An Giang | Hậu Giang | Quảng Nam | TP HCM |
Bà Rịa – Vũng Tàu | Hòa Bình | Quảng Ngãi | Hà Nội |
Bắc Giang | Hưng Yên | Quảng Ninh | Cần Thơ |
Bạc Liêu | Khánh Hòa | Quảng Trị | Đà Nẵng |
Bến Tre | Kiên Giang | Sóc Trăng | |
Bình Định | Kon Tum | Tây Ninh | |
Bình Dương | Lai Châu | Thái Bình | |
Bình Phước | Lâm Đồng | Thanh Hóa | |
Bình Thuận | Long An | Thừa Thiên Huế | |
Cà Mau | Nam Định | Tiền Giang | |
Đắk Lắk | Nghệ An | Trà Vinh | |
Đắk Nông | Ninh Bình | Vĩnh Long | |
Đồng Nai | Ninh Thuận | Phú Yên | |
Đồng Tháp | Gia Lai | ||
Công ty TNHH Trang trí nội thất và xây dựng NGUYÊN
Địa chỉ:
- 954/29a. Quang Trung. P8 Q.Go Vap. TPHCM
- 115 khương đinh. Phường hạ đình. Thanh xuân. Hà Nội
- Công ty xây dựng Nguyên có đơn vị thi công tại 42 tỉnh thành trên cả nước.
Điện Thoại liên hệ: 0979553556 (A. Hoàn)
Email: xaydungtrangtrinoithat@gmail.com
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM
Mẫu Nhà Cấp 4 Sân Vườn Chữ L Diện Tích 9x12m Thiết Kế 3 Phòng Ngủ
Mẫu Nhà Cấp 4 Mái Nhật Diện Tích 10x12m 2 Mặt Tiền Thiết Kế 3 Phòng Ngủ
Mẫu Nhà 1,5 Tầng Mái Lệch Diện Tích 8x15m Thiết Kế 3 Phòng Ngủ Hiện Đại
Mẫu Nhà 2 Tầng Diện Tích 150m2 Thiết Kế 4 Phòng Ngủ
Mẫu Nhà Cấp 4 Mái Nhật Diện Tích 9x15m Thiết Kế 5 Phòng Ngủ
Mẫu Nhà 2 Tầng Diện Tích 7,5x9m Thiết Kế 3 Phòng Ngủ Hiện Đại